Hé lộ bộ câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh cho các bạn ứng viên
- Họ và tên: Anh (Anh114)
- Ngày đăng: 13:22, 26-06-2019
- Lượt xem: 534
- Liên hệ người bán
Nội dung chi tiết
Câu hỏi phỏng vấn thường gặp bằng Tiếng Anh
Can you introduce a little about yourself? (Bạn có thể giới thiệu một tẹo về mình không?)
Xin hãy lưu ý, ở nghi vấn đơn thuần này, nhà phỏng vấn không trông mong những thông báo mà đã có sẵn trong CV của bạn. Và bạn cũng không nên trình bày lại các thông tin đã sẵn có trên CV. Hãy giới thiệu một cách ngắn gọn về danh tiếng một cách thức thật giỏi và đưa thêm nhiều thông tin bên cạnh những thông báo chính đã được ghi trong CV của bạn như: chỉ tiêu cuộc sống/sự nghiệp của tôi là gì? Tôi thấy gì thu hút ở vị trí này? Vì sao tôi lại xin vào doanh nghiệp này khiến cho việc?….
– I am glad to introduce that my name is Susan. I’m 25 years old. Now, I’m living in Ha Noi. I have 4 years experience as an English Teacher.since my graduation, I have pursue my career in Education and Training. As your company is one of the most well-known in this field, I want to apply lớn become an Academic Trainer here. (Tôi rất vui khi được giới thiệu, tên tôi là Susan. Tôi 25 tuổi. Hiện tại, tôi đang sống ở Hà Nội. Tôi đã có 4 năm kinh nghiệm làm cho việc ở vị trí giảng viên tiếng Anh. Diễn ra từ tốt nghiệp, tôi đã quyết định theo đuổi sự nghiệp ở mảng giáo dục. Tôi ứng tuyển vào đây bởi tổ chức này là 1 trong các đơn vị nổi danh nhất trong mảng này.)
Dưới đây là một vài chiếc câu trả lời phỏng vấn xin việc cho bạn.
– My name is Mark, I’m 25 years old. I was born in Ho Chi Minh city but I have been living in Hanoi for nearly 5 years. I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like lớn always challenge myself lớn improve at everything I do. (Tên tôi là Mark, tôi 25 tuổi. Tôi sinh ra ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng tôi đã sống ở Hà Nội được sắp 5 năm rồi. Tôi là 1 người có thể thuận lợi làm việc với mọi người. Tôi thích làm việc với nhiều người khác nhau và luôn luôn thử thách để cải thiện bản thân mình.)
– I’m Teddy, I’m 25 years old and I come from Ho Chi Minh city. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. That is the reason why I moved from Ha Noi to Ho Chi Minh city searching for more dynamic job opportunities. (Tên tôi là Teddy, tôi 25 tuổi và tôi tới trong khoảng Thành xã Hồ Chí Minh. Tôi thích thú cưng, và khi có thời gian rảnh, tôi thích thư giãn và đọc báo. Tôi là viên chức siêng năng và tôi luôn muốn được thử sức mình. Ấy là lý do vì sao mà tôi chuyển trong khoảng Hà Nội vào Thành thị trấn Hồ Chí Minh để kiếm tìm các cơ hội nghề nghiệp năng động hơn.)
II. What are your strengths? (thế mạnh của bạn là gì?)
Thực chất ở nghi vấn này, nhà tuyển dụng muốn hỏi bạn: thế mạnh của bạn là gì? Và bạn nghĩ điểm tốt đó sẽ giúp ích gì cho công việc của bạn ở đây giả dụ bạn trúng tuyển? Vì vậy bạn chỉ nên nhắc về các điểm tốt can dự tới công việc hay những thế mạnh về công việc. tỉ dụ như: (Bạn ứng tuyển vào vị trí marketing của một công ty nước ngoài) điểm hay của tôi đấy là tôi rất đam mê học hỏi, tự chủ và tự lập. Nhờ những điều này mà tôi tự học 3 ngoại ngữ là Anh, Trung, Nhật và ngày nay có khả năng kể trôi chảy cả 3 ngoại ngữ này. Tuy nhiên tôi còn tự học thiết kế, chụp ảnh, quay phim. Tôi nghĩ điểm tốt này của tôi rất phù hợp với ngành marketing, bởi nghành này thay đổi rất nhanh, và giả dụ không có khả năng tự học và nắm bắt mọi thứ nhanh thì sẽ khó để có thể hoàn thành công việc tốt.
– My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. (Điểm mạnh nhất của tôi là về nhà sản xuất các bạn. Tôi lắng tai và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi vững chắc rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi chuyên nghiệp duy trì cho hàng ngũ khiến cho việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.)
– After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it. (Sau lúc khiến việc một đôi năm, tôi nhìn thấy điểm tốt của mình là hoàn tất một khối lượng to công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi luôn hoàn tất công việc đúng thời hạn và quản lý của tôi Đánh giá cao điều đấy.)
III. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
Ở câu hỏi này, nhà tuyển dụng không chỉ mong muốn bạn “mang” được ra điểm yếu của mình. Mà nhà tuyển dụng còn muốn lắng tai xem bạn sẽ xử lý những điểm yếu đó như thế nào để xử lý công việc tốt.
– I’m a perfectionist and I may be too hard on myself or my co-workers sometimes. (Tôi là người theo chủ nghĩa xuất sắc và có lúc quá hà khắc với bản thân và đồng nghiệp.)
– This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. (Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã trông thấy vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.)
IV. What relevant experience do you have? – (Bạn có thương hiệu gì can hệ đến công việc?)
– I have great people skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for five years. (Tôi có kỹ năng khiến việc tốt với mọi người vì từng khiến cho ở phòng ban nhà cung cấp khách hàng và khắc phục những cáo giác trong năm.)
– I have worked as a Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí nhân viên buôn bán trong rộng rãi năm qua.)
Xem thêm: Tuyệt chiêu trả lời phỏng vấn xin việc về mức lương cho sinh viên mới ra trường
In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào?)
I manage my time well by planning out what I have lớn do for the whole week. It keeps me on track and even helps me lớn be more efficient. (Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách thức lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm cho trong cả tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang khiến cho và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn.)
VI. What are your short term goals? (các tiêu chí ngắn hạn của bạn là gì?)
My short term goal is lớn find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want lớn partake in the growth and success of the company I work for. (Mục tiêu ngắn hạn của tôi là sắm một vị trí mà tôi có thể dùng tri thức và điểm mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của tổ chức mà tôi khiến cho việc cho họ.)
VII. What are your long term goals? (tiêu chí khiến cho việc của bạn là gì?)
Với rộng rãi công ty, thì việc làm cho việc cho tổ chức và cống hiến cho công ty ấy trong một khoảng thời gian dài là một điều quan trọng, nên những nhà tuyển dụng cũng muốn xem liệu rằng bạn có thể gắn bó trong khoảng thời gian dài với tổ chức không dựa vào nghi vấn này. Đặc biệt là với những công việc mà bạn khiến cho trái ngành, thí dụ như mong ước chính của bạn là trở nên 1 viên chức kinh doanh tuyệt vời, tuy nhiên bạn lại ứng tuyển vào vị trí quản lý nhân sự, thì rất có thể nhà tuyển dụng sẽ coi việc bạn xin việc vào vị trí này chỉ mang tính trợ thời, và rất có thể bạn sẽ không nhận được công việc.
I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. (Tôi muốn phát triển thành một viên chức được quý trọng của 1 công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc siêng năng để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có 1 sự nghiệp đặc trưng mà tôi có thể tự hào.)
VII. How do you make important decisions? (khiến cho thế nào để bạn đưa ra những quyết định quan trọng?)
Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions. (Những quyết định quan yếu được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông báo và bằng sự minh mẫn thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập phần nhiều những thông tin mà tôi có thể sắm thấy và sau đấy áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích những thông tin này. Bằng sự phối hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan yếu đúng.)
IX. When can you commence employment with us? (lúc nào bạn có thể bắt đầu khiến cho việc với chúng tôi?)
– I have to give 4 weeks’ notice to my current employer, so the earliest I can start is the first of February. (Tôi cần 4 tuần để thông tin với sếp hiện tại, thành ra, tôi có thể bắt đầu sớm nhất vào ngày một tháng 2.)
– I can start immediately. (Tôi có thể bắt đầu ngay.)
– I will be available for work in January, next year. (Tôi sẵn sàng cho công việc này vào tháng 1 năm sau.)
X. Do you have any questions? (Anh còn thắc mắc nào nữa không?)
– Who would I report to? Who would I be working closely with? (Tôi sẽ Thống kê công việc với ai? Tôi sẽ làm cho việc đa dạng với ai?)
– When will I get an answer? How soon can I start? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả? Tôi có thể bắt đầu đi khiến cho diễn ra từ nào?)
– What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? (Nếu tôi được nhận công việc này, Công trình trước tiên mà tôi được tham dự là gì?)
Hi vọng rằng qua bài ngày bữa nay chị em sẽ biết thêm được những nghi vấn phỏng vấn cũng như cách tư vấn phỏng vấn bằng tiếng Anh. Chúc Các bạn thành công!